cam-bien-ap-suat-autonics

Cảm biến áp suất Autonics và phân loại

Cảm biến áp suất Autonics là thiết bị được sử dụng rộng rãi trong máy áp suất khí. Giúp điều khiển thiết bị một cách chính xác nhất. Về tổng thể thì cảm biến áp suất Autonics  có mức độ hiển thị số chính xác cao trong các dòng cảm biến của Autonics. Được chia làm 2 dòng chính và có tổng 24 sản phẩm, đa dạng lựa chọn cho quý khách hàng. Cùng tìm hiểu rõ về cảm biến áp suất Autonics là gì? Bao gồm những loại nào?. Dưới đây là thông tin chi tiết:

Cảm biến áp suất Autonics là gì?

Cảm biến áp suất Autonics là một thiết bị cảm biến Autonics, được sử dụng cho các ứng dụng cần độ chính xác cao trong đo đạc, giúp xác định áp suất của không khí, hay khí gas hay là lưu chất với độ chính xác rất cao.

Ưu điểm của cảm biến áp suất Autonics

_ Chúng có kích thước rất nhỏ gọn.

_ Đặc tính vượt trội giúp mang đến sự điều khiển chính xác cao nhất cho các hệ thống áp suất khí

_ Nhiều ứng dụng khác nhau được áp dụng trong môi trường công nghiệp.

cam-bien-ap-suat-autonics

Cảm biến áp suất Autonics

Cảm biến áp suất Autonics và phân loại

Nó được chia làm 2 loại chính : cảm biến áp suất hình vuông và cảm biến áp suất hình chữ nhật. Với mỗi loại, đều có ưu điểm và đặc thù khác nhau. Tổng có 24 sản phẩm đảm bảo bạn sẽ lựa chọn cho mình một mã sản phẩm ưng ý, cung cấp đầy đủ các tính năng.

Cảm biến áp suất Autonics loại hình vuông

PSAN Series; PSA Series; PSQ Series

Cảm biến áp suất Autonics loại hình chữ nhật

PSB Series; PSS Series

Chi tiết các dòng series của cảm biến áp suất Autonics hình vuông

Cảm biến áp suất hình vuông loại PSAN Series

Đây là loại cảm biến áp suất hiển thị số, là loại kết nối giắc cắm. Về độ phân giả của PSAN Series là rất cao thực hiện với độ phân giải là 1/2,000. Dòng sản phẩm gồm nhiều chức năng khác nhau như chức năng tự động chuyển đổi làm ổn định ngõ ra kể cả có sự thay đổi áp suất ban đầu. Chính vì vậy mà nó có thể thực hiện được 2 chức năng đơn vị ở trên cùng một thiết bị. Ngoài ra, nó còn thực hiện tốc độ đáp ứng rất cao với lượng Max là 2.5ms, có chức năng 2 ngõ ra độc lập với nhau và chức năng chọn ngõ ra thường đóng / thường hở.

PSAN-Series

PSAN Series

Đặc điểm chính PSAN Series

Ứng dụng cho các loại chất gas, chất lỏng và dầu loại trừ SUS316L
Tăng sức chịu đựng Bằng màng ngăn
Chỉ thị với độ phân giải 1/2,000
Chức năng ngõ vào Hold/Auto shift Hold: giữ PV và ngõ ra điều khển

Auto shift: bù lại mức phán đoán

Ngõ ra Có 2 ngõ độc lập NO/NC
Chế độ ngõ ra Force kiểm tra và test hoạt động dễ dàng
Bảo trì dễ dàng Sử dụng giắc cắm 1 chạm
Ngõ ra Analog độ phân giải 1/2,000, dòng điện : 4-20mA, điện áp : 1-5V
Chức năng Điều chỉnh điểm Zero

Kiểm tra giá trị đỉnh

Ngăn ngừa dò tìm liên tục

Cảm biến áp suất hình vuông loại PSA Series

Đây là cảm biến áp suất số với độ chính xác cao. PSA Series có những đặc trưng cơ bản như:

LED đỏ có độ sáng cao Chiều cao 9.5mm
Độ phân giải cao 1/1000
Chuyển đổi đơn vị áp suất Áp suất chân không, Áp suất hỗn hợp

Áp suất chuẩn: kPa, kgf/cm², bar, psi

Nhiều chế độ ngõ ra Chế độ Hysteresis

Chế độ cài đặt độ nhạy tự động

Chế độ 2 ngõ ra độc lập

Chế độ ngõ ra cửa số so sánh

Ngăn ngừa tiếng lạch cạch cho ngõ ra Thời gian đáp ứng: 2.5, 5, 100, 500ms
Ngõ ra Analog 1-5VDC
Mạch bảo vệ Mạch bảo vệ quá dòng

Mạch bảo vệ nối ngược cực nguồn

Hiển thị giá trị Đỉnh và đáy

 

Cảm biến áp suất Autonics PSQ Series

PSQ Series là cảm biến áp suất dạng số màn hình hiển thị kép trong môi trường khí nén.

Cảm biến áp suất dạng số màn hình hiển thị kép có thể cùng một lúc hiển thị PV và SV. Giúp để đọc trạng thái một cách dễ dàng hơn. Màn hình LCD 12 đoạn có khả năng hiển thị các ký tự chữ số khác nhau giúp nhận dạng rõ ràng, hiển thị chính PV hiển thị bằng 3 màu khác nhau, tùy thuộc vào các trạng thái hoặc cấu hình khác nhau.

Việc cài đặt và cấu hình của nhiều cảm biến sẽ được thực hiện dễ dàng với những chức năng cài đặt tham số sao chép và người dùng. Có thể, chuyển đổi giữa ngõ ra collector hở NPN và ngõ ra PNP thông qua các thông số cài đặt của cấu hình.

PSQ-Series

PSQ Series

Đặc điểm chung cảm biến áp suất PSQ Series

Màn hình kép hiển thị đồng thời Giá trị quá trình (PV)

Giá trị điểm đặt (SV)

Hiển thị phụ (SV) giá trị đặt giá trị, đơn vị áp suất, hoặc hiển thị – OFF
Chuyển đổi giữa PNP và NPN Thông qua các cấu hình tham số
Màn hình chính 3 màu Xanh lá, đỏ và cam
Màn hình LCD 12 đoạn khả năng hiển thị nhiều ký tự chữ và số
Phạm vi đo -100,0 đến 100,0 kPa / -100 đến 1000 kPa
Ngõ ra analog Điện áp (1-5 VDC)

Dòng điện (DC 4-20 mA)

Chức năng Sao chép thông số
Ngõ vào Auto-Shift, Remote, Hold
Chế độ kiểm soát đầu ra Để xem xét và kiểm tra thiết bị
Độ phân giải màn hình 0.1 kPa / 1 kPa
Kết nối đơn giản 1 chạm dễ dàng nối dây và bảo trì
Khóa mật khẩu Thông số cài đặt cấu hình

 

Chi tiết phần cảm biến áp suất Autonics hình chữ nhật chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết ở phần sau của cảm biến áp suất Autonics và phân loại P2!

 

 

 

 

 

bo-ma-hoa-vong-quay-autonics

Các loại bộ mã hóa vòng quay – Encoder Autonics

Encoder hay còn gọi là bộ mã hóa vòng quay là thuật ngữ dùng để chỉ một thiết bị điện có thể làm thay đổi chuyển động thẳng hoặc chuyển động tròn thành tín hiệu số hoặc xung. Nhờ có Encoder, động cơ điện sẽ được điều khiển vị trí một cách chính xác theo các tín hiệu điều khiển.

Hiện nay, Encoder được ứng dụng phổ biến trong các hệ thống điều khiển tự động. Bởi hệ thống cơ điện tử trong máy móc thiết bị công nghiệp thường hoạt động với tốc độ cao nên được kết hợp cùng bộ mã quang học. Nhờ đó, tốc độ hệ thống được tăng lên một cách chính xác, chu kỳ thời gian giảm xuống, khả năng vận hành hiệu quả gia tăng.

Cấu tạo chung của bộ mã hóa vòng quay – Encoder

Bộ mã hóa vòng quay Encoder có cấu tạo cơ bản gồm :

– Một bộ thu phát tín hiệu quang học (LED phát – LED thu).

– Một hệ thống lỗ (rãnh) được sắp xếp trên một đĩa tròn hoặc một thước thẳng  có đục lỗ hoặc sơn tạo thành các điểm có khoảng cách đều nhau.

cau-tao-bo-ma-hoa-vong-quay

Cấu tạo của Encoder

Nguyên lý hoạt động cơ bản của Encoder

Về cơ bản, bộ mã hóa vòng quay hoạt động theo nguyên lý một đĩa tròn xoay quay quanh trục. Ở trên đĩa có các lỗ, sử dụng một bóng đèn Led chiếu lên bề mặt của đĩa. Trong khi đĩa quay những chỗ mà không có lỗ thì đèn Led sẽ không chiếu xuyên qua được. Và những chỗ có lỗ đèn Led sẽ chiếu xuyên qua được. Ở phía bề mặt bên kia của đĩa được đặt một con mắt thu. Tín hiệu có hoặc không có ánh sáng chiếu qua sẽ ghi nhận đèn Led có chiếu qua lỗ hay là không. Trong lúc trục quay nếu như trên đĩa chỉ có một lỗ duy nhất thì mỗi lần con mắt thu nhận được tín hiệu của đèn Led tức là đĩa đã quay được một vòng.

Phân loại bộ mã hóa vòng quay – Encoder Autonics

Encoder Autionics được chế tạo với mẫu mã kích thước đa dạng đem đến nhiều lựa chọn cho mục đích sử dụng khác nhau.

– Bộ mã hóa vòng quay tương đối ( Incremental Encoder)

– Bộ mã hóa vòng quay tuyệt đối. ( Absolute Encoder)

– Flexible Coupling.

Bộ mã hóa vòng quay tương đối Autionics

Đây là thiết bị có bộ mã hóa vòng quay tương ứng với một kích thước nhất định. Với mục đích tối đa hóa không gian lắp đặt, trọng lượng vừa phải, cung cấp độ tin cậy cao với sự mã hóa chuẩn xác. Nó được chia thành các series:

  • E20 S/E20HB Series: có dạng trục/lỗ gắn liền với kích thước thân Ø20mm. Trọng lượng 35g, momen quán tính của trục nhỏ: Max: 0.5g•cm².
  • E30S Series: kích thước thân Ø30mm.
  • E50S-C Series: kích thước thân Ø50mm được kết nối giắc cắm đồng trục E50S8-CR và kết nối với giắc cắm bên cạnh E50S8-CS.
  • E50 Series: có kích thước thân Ø50mm. Là loại trục thực hiện chức năng tự động điều khiển vị trí dây chuyền máy móc.
bo-ma-hoa-vong-quay-autonics-e50-series

Dòng Encoder Autonics E50 Series

  • E58 Series: kích thước thân Ø58mm và độ phân giải 8,000 xung. E58  hỗ trợ khá nhiều các ứng dụng máy móc công nghiệp, Robot với nhiều loại: trục, lỗ, loại kết nối.
  • E60H Series: kích thước thân Ø60mm.
  • E68S Series:  kích thước thân Ø68mm. Là loại trục, có giắc cắm với đường kính trục Ø15mm, tần số đáp ứng 180kHz.
  • E80H Series: đường kính Ø80mm. Là loại lỗ, được dùng với mục đích lắp đặt trong các loại máy móc gồm động cơ mà không cần phải dùng đến khớp nối. Đường kính trục bên trong là Ø30mm hoặc Ø32mm.
  • E100H Series: đường kính Ø100mm. Là loại lỗ, được dùng cho thang máy.
  • ENC Series: dùng để đo chiều dài hay tốc độ của đối tượng đang di chuyển liên tục bởi loại bánh xe.
  • ENA Series: có cấu tạo khuôn đúc cứng cáp. Có khả năng chịu được tác động từ bên ngoài. Loại trục có giá đỡ bên cạnh, lắp đặt trực tiếp lên khung lắp và nhờ có sử dụng giắc cắm.
  • ENHP Series: được thiết kế cho các ứng dụng yêu cầu đưa xung vào bằng tay như là máy phay và máy tiện NC. Ứng dụng chuyên mạch chọn AXIS (6 vị trí), Rate (4 vị trí) cho các công cụ trên máy trung tâm.
  • ENH Series: được thiết kế kết nối dây, tiện lợi cho người dùng với dạng khối đấu nối chuẩn. Dòng sản phẩm này cấp xung ngõ vào thủ công trong các loại máy móc/thiết bị như máy phay, máy tiện NC.
  • E18 Series: có thiết kế với đường kính ngoài ø18mm, trọng lượng 10g, mô-men quán tính trục dưới 0.5g•cm². Đây là một lựa chọn hữu ích cho các loại máy rút tiền ATM, máy đếm tiền, máy Photocopy…
  • E40 Series: có đường kính ø40m. Là loại trục/ loại lỗ/ loại lỗ liền thân. E40 dùng để đo chiều dài tia H.

 Bộ mã hóa vòng quay tuyệt đối Autionics

Khi sử dụng bộ mã hóa tuyệt đối sẽ giúp cho việc lắp đặt trở nên tiết kiệm không gian. Đồng thời, thực hiện nhiều ứng dụng khác nhau nhờ thêm vào dòng sản phẩm loại giắc cắm bên cạnh. 

Absolute Encoder Autionics gồm có:

  • EPM50 Series: đa vòng tuyệt đối ø50mm loại trục.  Độ phân giải 23 bit, ngõ ra loại truyền song song và nối tiếp (SSI). Được dùng để điều khiển vị trí, chiều quay của máy phát điện tuabin gió.
  • EP50S Series: đường kính Ø50mm.  Loại trục, có thiết kế nhỏ gọn, độ phân giải 1024 Divisions, có nhiều mã ngõ ra đa dạng: BCD, Binary, Gray.
  • EP58 Series: Ø58mm, là kiểu thiết kế các lỗ lắp đặt ở mặt trước tiện dụng cho lắp đặt. Dòng Encoder này được ứng dụng phổ biến cho các máy móc – thiết bị chính xác, máy dệt, Rô-bốt và thiết bị đỗ xe.
bo-ma-hoa-vong-quay-ep58-autonics

Encoder Autonics EP58 Series

  • ENP Series: đường kính Ø60mm, loại trục, độ phân giải 360 division. Có thể xác định góc quay thay đổi tuyệt đối bằng mã BCD.

Flexible Coupling (Khớp nối đàn hồi) ERB Series

ERB Series được cấu tạo gồm hợp kim nhôm (AL 7075-T6) có độ bền cao. Bề mặt được xử lý mạ Anod nhôm (xử lý Alumite). 

Dòng ERB  được hỗ trợ hai dạng lắp đặt kết nối khác nhau:

  • Loại kẹp chặt trục.
  • Loại bắt ốc vít

Bộ mã hóa vòng quay – Encoder Autonics mang đến giải pháp điện năng hữu hiệu, tối ưu hóa tiện lợi và an toàn cho người dùng.

cam bien quang dien BS5 series

Cảm biến quang điện cực nhỏ BS5 Series Autonics

Với lĩnh vực tự động hóa công nghiệp, cảm biến quang điện là một thiết bị đóng vai trò quan trọng không thể thiếu. Thiết bị có thể phát hiện nhiều dạng vật thể khác nhau. Tìm hiểu kỹ hơn về cảm biến quang nói chung và dòng cảm biến quang điện cực nhỏ BS5 Series Autonics nói riêng qua các thông tin được cung cấp sau đây.

Thế nào là cảm biến quang điện?

Cảm biến quang điện (Photoelectric Sensor, PES) được hiểu đơn giản là loại cảm biến có thể phát hiện ra nhiều dạng vật thể khác nhau như chai nhựa, chai thủy tinh, thùng giấy, linh kiện điện từ, vật thể kim loại, ..Dùng tia sáng để phát hiện sự có mặt hay vắng mặt của vật thể.

Với cảm biến quang Autonics, thiết bị được thiết kế dựa trên kỹ thuật tiên tiến kết hợp cùng công nghệ điện tử và quang học. Nhờ đó, sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp mà vẫn cạnh tranh về giá cả.

Hãng Autonics cho ra đời các dòng đa dạng như dòng cảm biến quang điện cực nhỏ BS5, BX, BEN, BJ BUP, BY, BR,…đáp ứng được sự lựa chọn khác nhau cho hệ thống công nghiệp tại các xí nghiệp, nhà máy.

cam bien quang dien autonics

Cảm biến quang  Autonics

Những ưu điểm nổi bật của cảm biến quang điện

– Khi sử dụng cảm biến quang điện sẽ không cần phải tiếp xúc trực tiếp với vật thể cần phát hiện.
– Từ một khoảng cách xa vẫn có có thể phát hiện vật .

– Không bị hao mòn và có tuổi thọ cao.
– Thời gian đáp ứng khá nhanh (ví dụ 1ms)
– Một ưu điểm nổi bật khác là có thể phát hiện nhiều loại vật thể khác nhau.

Cấu tạo của cảm biến quang 

Được cấu tạo gồm 3 phần chính:
1. Bộ phát sáng

Hiện nay, bóng LED thường được sử dụng làm bộ phát sáng. Những loại LED phổ biến nhất gồm: LED đỏ, hồng ngoại hoặc laze. Ngoài ra, một vài loại đặc biệt lại sử dụng LED trắng hoặc LED xanh lá, LED vàng.

Trong bộ phát sáng thì ánh sáng sẽ được phát ra dưới dạng xung. Cảm biến có thể phân biệt được ánh sáng nào là của cảm biến và ánh sáng nào từ các nguồn khác nhờ nhịp điệu đặc biệt của xung.
2. Bộ thu sáng

Đó là một một tranzito quang có nhiệm vụ nhận ánh sáng. Sau đó chuyển đổi ánh sáng thành một tín hiệu điện tỉ lệ gọi là IC (chứa các bộ phận quang, khuếch đại, mạch xử lý) . Tại bộ phận thu có thể nhận ánh sáng trực tiếp từ bộ phát ( loại thu – phát) hoặc nhận ánh sáng phản xạ lại từ vật bị phát hiện ( phản xạ khuếch tán), hoặc ánh sáng phản xạ từ gương (loại gương).

cau tao cam bien quang dien

Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động 

3. Mạch xử lý tín hiệu ra
Mạch đầu ra có nhiệm vụ chuyển tín hiệu analog từ tranzito quang thành tín hiệu On / Off.  Cho đến khi lượng ánh sáng thu được đã vượt quá ngưỡng xác định thì tín hiệu ra sẽ được kích hoạt. Có ngõ ra NPN/PNP hoặc relay còn tùy thuộc vào nguồn cấp là 1 chiều hay xoay chiều.

Điều chỉnh độ nhạy
Thông thường, có 2 chế độ chỉnh độ nhạy bao gồm:
Chỉnh ngưỡng
Điều chỉnh ngưỡng ánh sáng đủ để có thể kích hoạt đầu ra. Trường hợp ánh sáng thu được bằng hoặc lớn hơn ngưỡng xuất hiện tín hiệu xuất ra.
Chỉnh ngưỡng có tác dụng làm cảm biến nhạy hơn. Nhờ đó, phát hiện được vật thể nhỏ hơn hoặc các vật trong mờ.
Công tắc chuyển Light-On/Dark-On
Làm thay đổi tình trạng đầu ra cảm biến.

Phân loại cảm biến quang điện

Được phân thành 4 loại chính:

  • Thu phát độc lập.
  • Phản xạ (gương).
  • Phản xạ khuếch tán.
  • Chống ảnh hưởng của nền.

Cảm biến quang điện cực nhỏ BS5 Series Autonics

Thiết bị cảm biến quang điện BS5 Series Autonics cung cấp nhiều hình dáng khác nhau (loại K, T, L, Y, V) cho các điều kiện lắp đặt và kiểu kết nối loại giắc cắm làm tăng sự thuận tiện cho người dùng. Với dải rộng nguồn cấp cùng cấu trúc bảo vệ chống bụi cho cửa sổ thu/phát bảo đảm độ tin cậy cao, dòng BS5 có thể kết nối dễ dàng với nhiều loại ICs, relay, chương trình điều khiển.

cam bien quang dien BS5 series

 BS5 series Autonic

Đặc điểm chính của cảm biến quang điện BS5 Series

* Cảm biến quang BS5 Series Autonics cực nhỏ, tích hợp khuếch đại, ngõ ra NPN collector hở.

* Có nhiều lựa chọn với nhiều loại khác nhau (kiểu dáng loại K, T, L, Y, V)

* BS5 Series có thể lựa chọn chế độ Light ON / Dark ON bằng đầu nối điều khiển

* Tần số đáp ứng tốc độ cao : 2kHz

* Có dải nguồn cấp rộng : 5-24VDC

* Chỉ thị hoạt động bằng LED Đỏ

* Kết nối dễ dàng thông qua socket / cáp nối có giắc cắm tùy chọn

Thông số kỹ thuật cảm biến quang BS5 Series

Loại Thu-phát
Nguồn cấp 5 to 24VDC ±10%
Khoảng cách phát hiện Cố định 5mm
Vật phát hiện chuẩn Kim loại mờ đục: ø0.8×1mm
Độ trễ
Nguồn sáng LED hồng ngoại (950nm)
Chế độ hoạt động Light ON / Dark ON bằng dây điều khiển, Light ON / Dark ON bằng chân cắm điều khiển
Ngõ ra NPN collector hở, PNP collector hở

Điện áp lớn nhất 30VDC, dòng tải 100mA

Chỉ thị hoạt động LED hồng ngoại
Thời gian đáp ứng Light ON: 20㎲ max, Dark ON: 100㎲ max
Điều chỉnh độ nhạy
Chức năng bảo vệ Nối ngược cực ngõ ra, quá dòng.
Kiểu đấu nối Giắc cắm, Dây liền
Phụ kiện
Cấp bảo vệ IP50
Tiêu chuẩn IEC, CE

Ứng dụng từ cảm biến quang BS5 Series Autonic

Dòng cảm biến quang điện cực nhỏ BS5 Series được ứng dụng cho các loại máy móc nhỏ, có độ chính xác cao bao gồm:

+ LCD

+ Sản xuất thiết bị bán dẫn.

+ Hệ thống ngắm nhìn và truyền động băng tải.
– Phù hợp với việc xác định vị trí palet, đếm lỗ, phát hiện điểm khởi động của rotator.

Hi vọng, các bạn có thể hiểu rõ hơn về cảm biến BS5 Series Autonics qua các thông tin trong bài viết này. Và lựa chọn được loại phù hợp với nhu cầu sử dụng.

cam-bien-quang-dien-nut-nhan-autonics

Tổng quan về cảm biến quang điện Autonics – loại cực nhỏ

Cảm biến quang điện Autonics là một loại cảm biến của Autonics được thiết kế với một kỹ thuật tiên tiến và hiện đại. Được kết hợp với công nghệ điện tử & quang học, nó được sử dụng rộng rãi trong các ngành, lĩnh vực công nghiệp. Do các chức năng của cảm biến quang điện Autonics như chất lượng và ứng dụng linh hoạt, rất đáng tin cậy trong khi vẫn còn một vài sự cạnh tranh mạnh mẽ về giá cả trong toàn bộ ngành công nghiệp hiện nay.

Cảm biến quang điện là gì ?

Cảm biến quang điện là loại cảm biến sử dụng tia sáng để giúp phát hiện ra sự hiện diện hay vắng mặt của một đối tượng nào đó. Đây là công nghệ có một ý tưởng khác so với công nghệ của cảm biến tiệm cận cảm ứng. Khi mà nó đòi hỏi khoảng cách phát hiện vật dài hơn hoặc khi mà vật để cảm biến đó không phải là kim loại như nhôm, sắt, kẽm, chì. Dòng cảm biến quang Autonics có 4 loại thông dụng đó là các dòng sản phẩm: Cảm biến quang điện cực nhỏ, loại có khuếch đại bên trong, loại có nguồn pin bên trong, loại mức chất lỏng. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về cảm biến quang điện cực nhỏ trong phần này.

cam-bien-quang-dien-autonics

Cảm biến quang điện Autonics

Cảm biến quang điện loại cực nhỏ ?

Cảm biến quang điện loại cực nhỏ được chia là 2 loại chính đó là cảm biến quang điện cực nhỏ BS5 Series và cảm biến quang điện cực nhỏ BS5-P Series. Về tổng quang thì 2 loại cảm biến quang điện cực nhỏ này có ưu điểm nhỏ, gọn, thiết kế thông mình, dễ dàng lắp đặt, thích hợp với mọi điều kiện lắp đặt. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về từng loại cảm biến theo thông tin dưới đây:

Cảm biến quang điện cực nhỏ BS5 Series ?

Loại cảm biến quang điện cực nhỏ BS5 Series có những loại model loại Y (BS5-Y2M) và loại V (BS5-V2M). Series của cảm biến quang BS5 cung cấp rất nhiều hình dáng khác nhau, đa dạng kiểu loại như K, T, L, Y, V. BS5 cho khá nhiều điều kiện lắp đặt cũng như kiểu kết nối loại giắc cắm. Nó làm tăng sự tiện lợi cho mục đích sử dụng. Hơn thế nữa, cảm biến quang điện BS5 Series dễ dàng kết nối được với nhiều loại re lay, Ics khác nhau cho các chương trình điều khiển bởi vì dải rộng nguồn cấp cũng như cấu trúc bảo vệ chống bụi cho cửa sổ thu/phát đảm bảo độ tin cậy khá cao.

Đặc điểm cảm biến quang điện cực nhỏ BS5 Series

Loại cảm biến Có khuếch đại, cực nhỏ, ngõ ra NPN collector hở chuẩn
Các loại kiểu dáng T, L, Y, V
Chế độ điều khiển Light ON / Dark ON
Tần số tốc độ cao 2kHz
Nguồn cấp 5-24VDC
Cấu trúc Cấu trúc bảo vệ chống bụi bởi cửa sổ thu/phát
Chỉ thị hoạt động LED Đỏ
Kết nối dễ dàng socket / cáp nối có giắc cắm tùy chọn
Ứng dụng Máy móc nhỏ, có độ chính xác cao bao gồm LCD hay sản xuất thiết bị bán dẫn hoặc hệ thống ngắm nhìn và truyền động băng tải. Xác định vị trí palet, đếm lỗ cũng như phát hiện điểm khởi động của rotator.

Thông số kỹ thuật cảm biến quang điện cực nhỏ BS5 Series

– Loại phát hiện: Thu phát (Không điều biến)

– Khoảng cách phát hiện: Cố định 5mm

– Đối tượng phát hiện: Vật liệu mờ đục ø0.8×1mm

– Thời gian đáp ứng: Light ON : Max. 20㎲, Dark ON: Max. 100㎲

– Tần số đáp ứng: 2kHz

– Độ trễ: 0.05mm

– Nguồn cấp 5-24VDC ±10% (Dao động P-P: Max. 10%)

– Ngõ ra điều khiển: NPN collector hở

– Chế độ hoạt động Có thể lựa chọn Light ON / Dark ON bằng chân kết nối điều khiển

– Dòng điện tiêu thụ Max. 30mA(tại 26.4VDC)

– Nguồn sáng LED hồng ngoại (950nm)

Cảm biến quang điện siêu nhỏ loại nút nhấn Series BS5-P ?

Loại cảm biến quang điện siêu nhỏ loại nút nhấn series BS5-P này, có một khả năng đó là phát hiện chính xác ra vật bất kể vật liệu hay màu sắc hay độ phản xạ của tất cả các đối tượng mục tiêu. Việc phát hiện quang học bằng hoạt động đó là nút đảm bảo chu kỳ hoạt động cơ học cao hơn so với các công tắc cơ học của truyền thống, đặc biệt lên đến 5 triệu thao tác.

Bao gồm 4 chỉ thị hoạt động bên 2, đầu 2. Nó giúp cho phép hiển thị các trạng thái hoạt động tốt hơn cũng như khung lắp đặt bằng thép sẽ không rỉ mang lại một độ bền cao hơn ở trong quá trình lắp đặt cũng như trong quá trình vận hành.

cam-bien-quang-dien-nut-nhan-autonics

Cảm biến quang điện loại nút nhấn Autonics BS5-P

Đặc điểm chung cảm biến quang điện siêu nhỏ lại nút nhất Series BS5-P

+ Cảm biến quang điện siêu nhỏ lại nút nhất Series BS5-P được tối ưu hóa để giúp phát hiện vận chuyển nhiều thùng bán dẫn mỏng như FOUP, FOSB, vv

+ Nó giúp phát hiện quang học bằng loại máy phát / thu của các máy bằng một nút hoạt động. Giúp đảm bảo chu kỳ hoạt động của máy là 5 triệu nghĩa là chu kỳ hoạt động dài hơn nhiều so với các nút nhấn.

+ Series BS5-P hoạt động chuyển đổi nút đảm bảo sẽ phát hiện chính xác đối tượng. Bất kể vật liệu hay màu sắc, độ phản xạ của đối tượng mục tiêu khác nhau.

+ 4 chỉ thị LED màu đỏ bên: 2, đầu: 2, giúp để hiển thị trạng thái hoạt động cao hơn nhiều.

+ Mạch bảo vệ cảm biến điện nút nhất BS5-P chống phân cực mạch điện và mạch bảo vệ ngắn mạch ở ngõ ra.

+ Khung lắp đặt của nút nhấn BS5-P được làm bằng thép không gỉ có một độ bền cao.

+ BS5-P  có chức năng Emitter OFF và chức năng kiểm tra chức năng hoạt động ổn định.

 

cam-bien-vung-BW-autonics

BW20 Series giống và khác gì với BW40 Series

Cảm biến vùng BW20 Series và cảm biến vùng BW40 Series đều là cảm biến của hãng Autoncis. Nó được sử dụng nhiều ở trong các ứng dụng như: ngành công nghiệp, cửa ra vào để phát hiện ra vật dễ dàng ở trong môi trường làm việc đặc biệt. Chúng ta cùng đi tìm hiểu kỹ hơn về 2 dòng cảm biến vùng Autonics này.

Tổng quan về cảm biến vùng BW20 Series và BW40 Series

Cảm biến vùng Autonics có những ưu điểm nổi bật, có nhiều tính năng giúp phù hợp với mọi môi trường làm việc. Tiêu biểu như khoảng cách mà cảm biến phát hiện ra vật dài lên tới 7m. Với cấu trúc bảo vệ IP65 đây là tiêu chuẩn IEC. Được hiểu đó là chống bụi hoàn toàn, bảo vệ chống lại áp lực nước thấp từ nhiều hướng và trong giới hạn cho phép. Cảm biến vùng Autonics được chia 22 loại sản phẩm, tuy nhiên sốtrục quang và chiều cao trục quang phát hiện ra vật là khác nhau chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết ở phần sau. Tuy nhiên trục quang cách nhau dao động từ  20 – 40mm, chiều cao phát hiện vật dao động từ 120~940mm.

Những tính năng vượt bậc của cảm biến vùng BW Autonics series

_ Cảm biến vùng BW20 Series và BW40 Series đều giảm thiểu vùng không phát hiện với chiều dài trục quang của mỗi loại là khác nhau.

_ Cảm biến rất dễ dàng phát hiện tất cả các phía như bên cạnh, phía trước và với khoảng cách dài    đúng bằng LED của bộ thu/bộ phát có một cường độ sáng rất cao.

_ BW20 và BW40 đều có chức năng tự chuẩn đoán, chức năng ngăn ngừa giao thoa và chức   năng chuẩn đoán bên ngoài.

cam-bien-vung-BW-autonics

Cảm biến vùng BW Autonics chính hãng

 

Điểm giống nhau giữa cảm biến vùng BW20 Series và BW40 Series

Cảm biến vùng BW20 Series và BW40 Series đều là loại phát hiện chùm tia thu phát. Với khoảng cách phát hiện từ 0.1 đến 7m. Đặc biệt với nguồn cấp BW20 và BW40 đều là 12-24VDC ±10%, tuy vậy nguồn cấp cũng có dao động P-P với khoảng Max 10%. BW20 Series và BW40 Series giúp bảo vệ nối ngược cực tính. Chúng đều có tích hợp dòng điện tiêu thụ, cùng bộ phát Max là 80mA, bộ thu Max là 80mA

Cảm biến vùng BW20 Series và cảm biến vùng BW40 Series mỗi dòng đều có ngõ ra điều khiển chia làm 2 lại là PNP và NPN. Ngõ ra này có điện áp tải max là 30VDC, dòng điện tải Max là 100mA.

Đối với điện áp dư NPN của BW20 và BW40 đều có điện áp dư Max là 1V, còn ngõ ra PNP có điện áp Min là 2.5V. Với chế độ hoạt động Light ON giúp bảo vệ ngắn mạch, và có tích hợp một thời gian đáp ứng Max. 12ms.

Nguồn sáng LED hồng ngoại của BW20 và BW40 là loại được điều biến 850nm. Loại đồng bộ hóa của cảm biến vùng Autonics được đồng bộ hóa bởi các đường dây đồng bộ. BW20 và BW40 Series đều tự chuẩn đoán, giám sát ánh sáng của môi trường, và giám sát cả phần mạch ánh sáng bộ thu/ bộ phát, giúp giám sát mạch ngõ ra, giúp ngăn ngừa giao thoa, ngăn ngừa giao thoa bằng chức năng Master/ Slave.

Môi trường làm việc cảm biến vùng BW20 Series và BW40 Series.

BW20 Autonics, BW40 Autonics có ưu điểm vượt bậc đó là làm việc trong môi trường bụi, nước, gió, khí rất tốt. Với độ sáng của môi trường ánh sáng đạt Max là 100,000lx đây là độ sáng phía ánh sáng thu được.

Nhiệt độ môi trường làm việc BW20 và BW40 Autonics là từ -10 đến 55℃, được bảo quản từ -20 đến gần 60℃. Hơn thế, độ ẩm môi trường là 35~85%RH, bảo quản là 35 đến 85%RH. Việc các cảm biến vùng Autonics chịu nhiễu sóng vuông ±240V với độ rộng xung là 1μs bởi nhiễu máy móc. Độ bền điện môi đều giống nhau 1,000VAC, 50/60Hz trong 1 phút.

Trở kháng cách ly đạt Min. 20MΩ với sóng kế mức 500VDC. Với chấn động biên độ 1.5mm hoặc 300m/s2 ở tần số từ 10 đến 55Hz ở trong 1 phút, theo mỗi phương X, Y, Z trong khoảng 2 giờ. Việc va chạm 500m/s2 theo mỗi phương X, Y, Z ở trong 3 lần. Cùng có cấu trúc bảo vệ IP65

Vật liệu phần vỏ của BW20 và BW40 đều làm từ nhôm, và phần phát hiện, vỏ là Acrylic. Cáp của BW20, BW40 là Ø5mm, 4-dây, chiều dài của dây là 300mm, có bộ kết nối M12.  Phụ kiện của cảm biến vùng bao gồm giá đỡ A là 4 cái, giá đỡ B là 4 cái, ốc cố định là 8 cái.

truc-quang-BW20-BW40

Trục quang của cảm biến vùng BW20 và BW40

Điểm khác nhau giữa cảm biến vùng BW20 Series và BW40 Series

Điểm khác nhau Cảm biến vùng BW20 Autoncis Series Cảm biến vùng BW40 Autoncis Series

 

Số trục quang 8 – 48 trục 4-24 trục
Mục tiêu phát hiện Vật liệu mờ đục min. Ø30mm Vật liệu mờ đục min. Ø50mm
Khoảng cách trục quang 20mm 40mm
Chiều rộng phát hiện 140 ~ 940mm 120 ~ 920mm

 

Một vài nguyên nhân và cách xử lý sự cố BW20 và BW40

Sự cố không hoạt động:

Nguyên nhân Cách khắc phục
Nguồn cấp Cấp nguồn định mức
Mất kết nối hoặc kết nối sai cáp Kiểm tra kết nối đấu dây
Sai kết nối được quy định Sử dụng trong khoảng cách định mức cho phép

 

Sự cố đôi khi không hoạt động

Nguyên nhân Cách khắc phục
Phần vỏ của cảm biến bị bám bụi Lau sạch bụi bằng vải mềm, hoặc bàn chải
Kết nối giắc cắm không thành công Kiểm tra các bộ phận đã lắp ráp của giắc cắm

 

Sự cố ngõ ra điều khiển vẫn OFF dù không có đối tượng phát hiện

Nguyên nhân Cách khắc phục
Ngoài khoảng cách phát hiện định mức Sử dụng trong khoảng cách phát hiện định mức
Có vật cản cắt ngang đường truyền ánh sáng phát giữa bộ phát và bộ thu Di dời vật cản đến chỗ khác
Có thiết bị phát ra nhiễu và sóng điện từ mạnh (Động cơ, máy phát điện, đường dây cao thế, v.v…) Đặt sản phẩm cách xa các thiết bị phát ra nhiễu và sóng điện từ mạnh
bo khuech dai soi quang BF5 series

Đặc điểm bộ khuếch đại cảm biến sợi quang Autonics BF5 series

Trong ngành tự động hóa, cụm từ bộ khuếch đại cảm biến sợi quang Autonics BF5 series không còn quá xa lạ. Bởi đây là thiết bị được sử dụng phổ biến để tham gia phát hiện vật thể trong tự động hóa máy móc. Vậy đặc điểm của bộ khuếch đại sợi quang Autonics BF5 series có gì nổi bật? Cùng tìm hiểu qua các thông tin được cung cấp dưới đây.

Bộ khuếch đại cảm biến sợi quang Autonics BF5 series  gì

Dòng BF5 Series là bộ khuếch đại sợi quang Autonics có khả năng phát hiện được những vật thể nhỏ và di chuyển tốc độ cao với độ phân giải cao nhất lên tới 1/10,000. Series BF5 Autonics được đánh giá là một giải pháp kinh tế, đem lại khả năng phát hiện nổi trội với những tính năng đặc biệt.

– Cấp nguồn thông qua giắc cắm bên cạnh ở mặt bên của thiết bị

– Sắp xếp dãy kênh tự động và chức năng ngăn ngừa giao thoa lẫn nhau (lên tới 8 kênh).

– Truyền thông giữa các bộ khuếch đại.

– Đặc biệt, bộ khuếch đại BF5 Series bổ sung thêm đặc điểm ngõ ra điều khiển PNP và dòng hiển thị số màu xanh lam/lá.

bo khuech dai soi quang BF5 series

Bộ khuếch đại cảm biến sợi quang BF5 Series

Thông số kỹ thuật của bộ khuếch đại sợi quang BF5 series 

Loại hiển thị Đơn, kép
Nguồn cấp 12-24VDC ± 10%
Nguồn sáng LED đỏ: 660nm, được điều biến; LED xanh lá: 530nm, được điều biến:; LED xanh lam: 470nm, được điều biến
Chế độ hoạt động Light on/Dark on (Có thể lựa chọn)
Ngõ ra  NPN, PNP collector hở 
Định thời On delay, off delay, one-shot
Kiểu đấu nối  Cáp dài 2m, dây tiết kiệm rời 
Tính năng bảo vệ Nối ngược cực nguồn, ngắn mạch, nối ngược cực ngõ ra, chống tác động lẫn nhau
Cấp bảo vệ IP40 (Tiêu chuẩn IEC)
Phụ kiện Cáp (Ø4mm, 3-dây, dài: 2m) (AWG22, tiết diện: 0.08mm, số lõi: 60,
Đường kính cách điện: Ø1.25mm),lắp cạnh

 

Đặc điểm chung của bộ khuếch đại cảm biến sợi quang Autonics BF5 series 

  • Bộ khuyếch đại sợi quang Autonics BF5 series có dòng hiển thị kép giá trị cài đặt (BF5R-D) và mức nhận ánh sáng tới .
  • Có các chế độ cài đặt độ nhạy khác nhau
  • BF5 series cho phép lắp đặt liền kề lên tới 8 thiết bị. Với chức năng ngăn ngừa giao thoa lẫn nhau dùng giắc cắm kết nối ở mặt bên cạnh.
  • Có chức năng cài đặt kênh tự động đối với các lắp đặt phức tạp.
  • Có thể phát hiện đối tượng rất nhỏ với độ phân giải cao 1/10,000
  • Có thể phát hiện các đối tượng đang di chuyển với tốc độ cao (20,000 lần trên một dây)
  • Bộ khuyếch đại BF5 series có 5 chế độ cài đặt tốc độ đáp ứng . Chế độ cực nhanh (50µs), Chế độ nhanh (150µs), Chế độ chuẩn (500µs), Chế độ khoảng cách dài (4ms), chế độ cực dài (10ms).
  • Có nhiều chế độ cài đặt độ nhạy khác nhau: tự động điều chỉnh, 1 điểm (độ nhạy lớn nhất), 2 điểm, cài đặt vị trí.
  • Truyền thông : có truyền thông RS485 dùng thiết bị truyền thông chuyên dụng (có thể kết nối max. 32 thiết bị).
  • Chức năng tiết kiệm năng lượng.
  • Thiết kế của bộ khuyếch đại sợi quang BF5 series có kích thước mỏng: (W10 x H30 x L70mm)
  • Có độ bền cao bất chấp sự thay đổi của nhiệt độ hoặc các yếu tố tác động làm giảm tuổi thọ.
kich thuoc bo khuech dai BF5 series

Kích thước  khuếch đại BF5 series

Cách lắp đặt bộ khuếch đại cảm biến sợi quang BF5 series

  • Lắp đặt: Treo khớp giữ của mặt sau thiết bị lên thanh DIN rail, ấn nhẹ thiết bị về phía thanh DIN rail.
  • Mở thiết bị: Trượt mặt lưng của thiết bị và nhấc thiết bị lên
  • Tháo rời nắp bảo vệ phần kết nối giắc cắm ở phía bên cạnh. Sau đó lắp giắc cắm kết nối vào
  • Sau khi lắp thiết bị lên thanh DIN rail, đẩy đều hai thiết bị nhanh dần theo chiều hướng vào nhau để chúng cài vào nhau.

Chú ý: – Cần chắc chắn rằng việc kết nối giữa vỏ thiết bị và giắc cắm phải hợp lý. Việc kết nối không đúng có thể gây sự cố cho việc cài đặt kênh cũng như trong chức

năng ngăn ngừa giao thoa lẫn nhau.

            – Không được cấp nguồn trong khi kết nối/ ngắt kết nối các bộ khuếch đại.

Chức năng của bộ khuếch đại BF5 series Autonics

  • Cài đặt thời gian đáp ứng: Sử dụng công tắc trượt (ở phía trước) để cài đặt thời gian đáp ứng:
  • Chức năng hiển thị: dùng để lựa chọn hiển thị mức ánh sáng tới cho phần hiển thị.
  • Chức năng định thời.
  • Chức năng chuyển Light ON/Dark ON: để cài đặt Light ON – ngõ ra điều khiển ON khi mức ánh sáng tới cao hơn giá trị cài đặt. Dark ON – ngõ ra
  • Điều khiển ON khi mức ánh sáng tới thấp hơn giá trị cài đặt.

Những chú ý khi sử dụng bộ khuếch đại sợi quang Autonics BF5 series 

  • Không nên sử dụng bộ khuếch đại Autonics BF5 series ngoài trời: vì có thể làm giảm tuổi thọ hoặc gây giật điện.
  • Không sử dụng tại nơi có khi dễ cháy nổ vì dễ gây cháy nổ.
  • Cần phải xem xét kỹ các thông số kỹ thuật mặc định được ghi trên BF5 series.
  • Không nên dùng thiết bị quá điện áp định mức, không cấp nguồn Ac cho nguồn DC vì có thể làm hư hỏng.
  • Cần phải nối dây đúng cách sau khi kiểm tra cực của nguồn.
  • Không dùng bộ khuếch đại cảm biến sợi quang BF5 series tại nơi có chấn động hoặc va chạm.
  • Không sử dụng nước hay dung moi có dầu để vệ sinh sản phẩm.
cam bien tiem can autonics

Cảm biến tiệm cận và nguyên lý hoạt động cơ bản

Ngày nay cảm biến tiệm cận là thiết bị được sử dụng rất phổ biến trong hoạt động sản xuất tại nhiều lĩnh vực khác nhau. Để hiểu rõ hơn khái niệm. Nguyên lý hoạt động như thế nào? Hãy cùng tham khảo các thông tin được cung cấp trong bài viết dưới đây.

Cảm biến tiệm cận là gì?

Có thể hiểu một cách đơn giản, cảm biến tiệm cận là thiết bị có thể giúp phát hiện vật thể mà không cần phải tiếp xúc, đa số các trường hợp khoảng cách phát hiện chỉ khoảng vài mm. Đặc biệt thiết bị có thể hoạt động hiệu quả ngay cả trong điều kiện môi trường khắc nghiệt. Dựa trên mối quan hệ về vật lý giữa vật thể cần phát hiện và cảm biến.

Để phát hiện vật thể,  cần đưa ra được dấu hiệu về sự di chuyển hay sự xuất hiện của vật đó. Sau đó chuyển hóa thành tín hiệu thông báo.

cam-bien-tiem-can

Cảm biến tiệm cận

3 hệ thống giúp phát hiện để thực hiện công việc chuyển đổi

  • Hệ thống dùng dòng điện xoay chiều được phát ra trong vật thể kim loại nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • Dùng sự thay đổi điện dung khi đến gần vật thể cần phát hiện
  • Dùng nam châm và chuyển mạch cộng từ.

Những đặc điểm chính của cảm biến tiệm cận

– Cảm biến tiệm cận có khả năng phát hiện vật thể mà không cần phải tiếp xúc, cũng không cần tác động lên vật thể.

– Khoảng cách phát hiện xa nhất lên đến 30 mm.

– Hoạt động ổn định với sự chống rung và chống sóc tốt.

– Tốc độ đáp ứng nhanh chóng.

– Có tuổi thọ cao hơn so với loại công tắc giới hạn.

– Đầu sensor nhỏ có thể lắp ở nhiều nơi.

– Dùng được trong môi trường có điều kiện khắc nghiệt.

Các loại cảm biến tiệm cận

Có 2 loại cảm biến tiện cận công nghiệp hay được sử dụng nhất đó là:

– Cảm biến tiệm cận Từ ( cảm biến từ): Loại này chỉ phát hiện vật kim loại và có thể phát hiện ra vật bằng việc tạo nên trường điện từ.

Trong loại này lại chia ra thành 2 loại:

+ Cảm ứng từ có bảo vệ: Cấu tạo gồm một tấm chắn quanh lõi từ. Từ trường được tập trung trước mặt sensor do đó ít bị nhiễu bởi kim loại xung quanh, tuy nhiên khoảng cách đo ngắn đi.

+ Cảm ứng từ loại không có bảo vệ: Không có bảo vệ từ trường xung quanh mặt sensor, vì thế khoảng cách đo dài hơn, nhưng lại dễ bị nhiễu của kim loại xung quanh.

2-loai-cam-bien-tiem-can-tu

2 loại cảm biến từ

Cùng kích thước đường kính nhưng loại không có bảo vệ có khoảng cách phát hiện gần gấp đôi so với loại được bảo vệ.

– Cảm biến tiệm cận điện dung: Loại này có thể phát hiện các vật bằng cách tạo ra trường điện dung tĩnh điện. Chính vì vậy nó có khả năng phát hiện mọi loại vật.

cam-bien-tiem-can-dien-dung

Cách phát hiện vật của cảm biến điện dung

Tuy cảm biến  từ chỉ phát hiện được các vật kim loại nhưng lại được sử dụng phổ biến nhiều hơn trong lĩnh vực trong công nghiệp. Bởi loại này ít bị nhiễu do tác động bên ngoài hơn. Ngoài ra, mức giá thành cũng rẻ hơn so với loại điện dung.

Những lợi ích của cảm biến tiệm cận công nghiệp:

  • Việc vận hành và cài đặt dễ dàng, đơn giản, nhanh chóng.
  • Tiết kiệm chi phí, là loại kinh tế.

Sự có mặt của cảm biến tiệm cận trong công nghiệp

  • Công nghiệp máy công cụ.
  • Công nghiệp chế tạo ô tô.
  • Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • Các loại xe đa dụng.

Nguyên lý hoạt động của cảm biến tiệm cận từ

Sự suy giảm từ tính bên trong dòng điện xoay chiều sẽ được cảm biến kiểu từ phát hiện ra. Và được sinh ra ở trên bề mặt vật dẫn từ môi trường bên ngoài. Trên cuộn dây trường điện từ xoay chiều được sinh ra và biến đổi thành kháng phụ. Thuộc vào dòng điện xoáy trên những bề mặt của vật thể kim loại khi được phát hiện. Giữa cảm biến và vật cần phát hiện khi tiến gần lại nhau tương tự như hiện tượng cảm ứng điện từ trong dòng của máy biến áp.

nguyen-ly-hoat-dong-cam-bien-tiem-can-tu

Nguyên lý hoạt động của cảm biến từ

Những ưu ý để chọn đúng cảm biến từ cho một ứng dụng

  • Điều kiện cụ thể của vật (loại kim loại, kích thước, lớp mạ)
  • Vận tốc của mục tiêu.
  • Hướng chuyển động của mục tiêu.
  • Khoảng cách phát hiện bắt buộc.
  • Ảnh hưởng của kinh loại xung quanh
  • Ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, độ rung, điện áp, EMC, va chạm, bột, dầu, hóa chất hoặc chất tẩy rửa.

Nguyên hoạt động của cảm biến tiệm cận điện dung

Loại cảm biến này sẽ phát hiện ra sự thay đổi điện dung giữa các cảm biến và các đối tượng cần phải phát hiện. Khoảng cách và kích thước đối tượng sẽ quyết định đến giá trị của điện dung. Thông thường, cảm biến điện dung có sự tương tự với tụ điện của hai bản điện cực song song. Giữa hai bản cực, điện dung sẽ được thay đổi và được phát hiện. Đối tượng cần được phát hiện chính là 1 tấm điện cực và bề mặt của cảm biến là tấm kia. Đối tượng được phát hiện sẽ phụ thuộc vào giá trị điện môi của chúng.

nguyen-ly-hoat-dong-cam-bien-tiem-can-dien-dung

Cách thức hoạt động của cảm biến điện dung

 Các ứng dụng của cảm biến tiệm cận từ và điện dung

  • Đến số lon trong dây chuyền sản xuất bia
  • Giáp sát hoạt động khuôn dập
  • Phát hiện lon nhôm
  • Phát hiện/Phân loại ra vật thể kim loại
  • Kiểm tra mũi khoan gẫy.
  • Phát hiện nắp kim loại trong môi trường ẩm ướt, nước
  • Phát hiện nấp nhôm trên vỏ chai
  • Phát hiện gói giấy chồng lên nhau
  • Đo mực chất lỏng trong bồn
  • Phát hiện ra các sản phẩm lỗi khi in
  • Phát hiện các kim loại có kích thước nhỏ rơi trong dây chuyền
  • Cảm biến các sản phẩm bằng kín
  • Biết được có chất lỏng bên trong dây truyền sản xuất sữa hay nước trái cây không.

Hy vọng với các thông tin được chia sẻ bạn có thể hiểu rõ được khái niệm về cảm biến tiệm cận, nguyên lý hoạt động cũng như tính ứng dụng quan trọng của thiết bị này trong công nghiệp và đời sống.

cam-bien-vung-BW-autonics

Tổng quan cảm biến vùng Autonics BW series

Cảm biến vùng Autonics BW series được dùng khá thông dụng trong các hệ thống tự động. Sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp, hay các công nghiệp sản xuất, đặc biệt sử dụng nhiều trong cửa ra vào. Dưới đây là thông tin cơ bản tính năng thông số kỹ thuật cơ bản của cảm biến vùng Autonics BW series.

Tổng quan cảm biến vùng Autonics BW series

Cảm biến vùng Autonics BW series có đặc điểm chung khá là mỏng, kích thước nhỏ và được thiết kế thanh nhã dễ dàng lắp đặt. Cảm biến vùng Autonics BW series được trang bị với khoảng cách phát hiện dài giúp mang lại giải pháp cảm biến đáng tin cậy nhất, rất thuận tiện và nhiều chức năng sử dụng với giá cả hợp lý nhất. Cảm biến vùng Autonics dễ dàng được sử dụng như tấm chắn, giúp bảo vệ đa năng, sử dụng nhiều tia sáng để giúp phát hiện đối tượng đang di chuyển ở trong những vùng đặc biệt.

Đặc điểm chung cảm biến vùng Autonics BW series

– Cảm biến vùng Autonics BW series có khoảng cách phát hiện khá là dài lên tới 7m.

– Chính xác có tới 22 sản phẩm trong dãy BW (Trục quang học 20/40mm, độ rộng 120 đến 940mm).

– Tối thiểu hóa vùng không phát hiện được với trục quang học 20mm hoặc 40mm.

– Dễ dàng nhận dạng mọi phía cạnh, phía trước và khoảng cách dài nhờ led có độ sáng cao ở bộ phát và bộ thu.

– Cấp bảo vệ IP65 áp dụng tiêu chuẩn IEC.

– Cảm biến vùng Autonics BW có chức năng tự chuẩn đoán lỗi, chuẩn đoán lỗi bên ngoài , ngăn chặn ảnh hưởng lẫn nhau.

Cảm biến vùng Autonics BW series

Cảm biến vùng Autonics BW series

Dải sản phẩm cảm biến vùng BW20 series

BW20-08 BW20-12 BW20-16 BW20-20 BW20-24 BW20-28 BW20-32 BW20-36 BW20-40 BW20-44 BW20-48
BW20-08P BW20-12P BW20-16P BW20-20P BW20-24P BW20-28P BW20-32P BW20-36P BW20-40P BW20-44P BW20-48P

Dải sản phẩm cảm biến vùng BW40 series

BW40-04 BW40-06 BW40-08 BW40-10 BW40-12 BW40-14 BW40-16 BW40-18 BW40-20 BW40-22 BW40-24
BW40-04P BW40-06P BW40-08P BW40-10P BW40-12P BW40-14P BW40-16P BW40-18P BW40-20P BW40-22P BW40-24P

 

Thông số kỹ thuật cơ bản BW series

+ Loại phát hiện: Loại chùm tia thu phát

+ Khoảng cách phát hiện: 0.1 ~ 7m

+ Mục tiêu phát hiện: Vật liệu mờ đục min. Ø30mm Vật liệu mờ đục min. Ø50mm

+ Khoảng cách trục quang 20mm đến 40mm

+ Số lượng trục quang 8 ~ 48 trục 4 ~ 24 trục

+ Chiều rộng phát hiện 140 ~ 940mm đối với BW20; 120 ~ 920mm đối với BW40

+ Nguồn cấp 12-24VDC ±10%

+ Bảo vệ nối ngược cực tính: tích hợp

Ngõ ra điều khiển: Ngõ ra NPN hoặc PNP collector hở

  • Điện áp tải: max. 30VDC • Dòng điện tải: Max. 100mA
  • Điện áp dư – NPN : Max. 1V, PNP : Min. 2.5V

+ Chế độ hoạt động Light ON (cố định)

+ Bảo vệ ngắn mạch: Có tích hợp

+ Thời gian đáp ứng Max. 12ms

+ Nguồn sáng LED hồng ngoại

+ Loại đồng bộ hóa Được đồng bộ hóa bởi đường dây đồng bộ

+ Tự chuẩn đoán giám sát ánh sáng môi trường, giám sát phần mạch ánh sáng Bộ thu/ Bộ phát, giám sát mạch ngõ ra. ngăn ngừa giao thoa ngăn ngừa giao thoa bằng chức năng Master/ Slave

+Môi trường:

– Độ sáng môi trường

Ánh sáng môi trường: Max. 100,000lx (Độ sáng phía ánh sáng thu được)

Nhiệt độ môi trường -10~55℃, Bảo quản: -20~60℃

Độ ẩm môi trường 35~85%RH, Bảo quản: 35~85%RH

+ Chịu nhiễu Nhiễu sóng vuông ±240V bởi nhiễu máy móc

+ Độ bền điện môi 1,000VAC 50/60Hz trong 1 phút

+ Trở kháng cách ly Min. 20MΩ (sóng kế mức 500VDC)

+ Chấn động:  Biên độ 1.5mm hoặc 300m/s2 ở tần số 10~55Hz (trong 1 phút) theo mỗi phương X, Y, Z trong 2 giờ

+ Va chạm 500m/s2 (khoảng 50G) theo mỗi phương X, Y, Z trong 3 lần

+ Cấu trúc bảo vệ IP65 (Tiêu chuẩn IEC)

+ Vật liệu Phần vỏ: Nhôm, Phần phát hiện và vỏ: Acrylic

+ Cáp Ø5mm, 4-dây, chiều dài: 300mm, bộ kết nối M12

+ Phụ kiện Giá đỡ A: 4 cái, Giá đỡ B: 4 cái, Ốc cố định: 8 cái

+ Trọng lượng Khoảng 1.4kg (Model có 48 trục quang)

Kích thước cảm biến vùng Autonics series

Kích thước cảm biến vùng Autonics series

Chức năng cơ bản cảm biến vùng BW series

Chức năng dừng truyền ánh sáng :

Khi ngõ vào TEST (Đen) của bộ phát là 0V, việc phát đi bị dừng lại và LED vàng của bộ phát sẽ nhấp nháy. Chúng ta có thể kiểm tra cảm biến có hoạt động đúng không với việc như dừng truyền tín hiệu khi ngõ vào TEST Đen của bộ phát là 0V.

Chức năng tự chuẩn đoán

Ngõ ra điều khiển sẽ OFF và chỉ thị hoạt động sẽ ON. Khi phát hiện sự cố bằng chức năng tự chuẩn đoán một cách thường xuyên trong các hoạt động thông thường.

Các mục cần chuẩn đoán

  • Bộ phát: Gián đoạn phần tử phát ánh sáng, gián đoạn mạch phát ánh sáng, sự cố đường dây MASTER/ SLAVE.
  • Bộ thu: Gián đoạn mạch nhận ánh sáng, gián đoạn mạch ngõ ra, quá dòng tại bộ phận ngõ ra, sự cố đường dây đồng bộ, thu được ánh sáng ngoại lai.

Chức năng ngăn ngừa giao thoa

Trong rường hợp sử dụng 2 cảm biến lắp song song để mở rộng bề rộng phát hiện, thì có thể xảy ra các sai số khi phát hiện như do việc giao thoa ánh sáng. Với chức năng này, sẽ cho phép một cảm biến hoạt động như MASTER và một cảm biến khác hoạt động như SLAVE để tránh các sai số khi phát hiện do giao thoa ánh sáng gây nên.


Post navigation